Cấu trúc xã hội và chính trị Bách_Tế

Việc thành lập một nhà nước tập trung tại Bách Tế thường được coi là bắt nguồn từ thời trị vì của Cỗ Nhĩ Vương. Giống như hầu hết chế độ quân chủ khác, rất nhiều quyền lực nằm trong tay tầng lớp quý tộc. Thánh Vương là một ví dụ, ông đã củng cố quyền lực hoàng gia, nhưng sau đó đã bị giết trong một chiến dịch chống Tân La, các quý tộc về sau đã lấy đi nhiều quyền lực từ người con của ông.

Gia tộc Hae và gia tộc Jin là tầng lớp hoàng tộc, họ đã có quyền lực lớn ngay từ thời kỳ đầu của Bách Tế, nhiều vị vương hậu cũng xuất thân từ hai dòng họ này. Gia tộc Hae có thể là hoàng tộc trước khi gia tộc Phù Dư (Buyeo) thay thế họ, và cả hai gia tộc đều là hậu duệ của dòng dõi Phù DưCao Câu Ly. Tám gia tộc (Tát (Sa), Duyên (Yeon), Hyeop, Giải (Hae), Chân (Jin), Guk, Mok, và Bạch (Baek)) là các gia tộc quý tộc quyền lực trong thời kỳ Tứ Tỉ, được ghi trong sử sách Trung Quốc như Thông điển.

Quan vị

Bách Tế có tổng cộng 16 cấp quan vị:

  1. Tả bình(좌평, 佐平):quan nhất phẩm, gồm 6 người.
    1. Nội thần tả bình (內臣佐平, 내신좌평):quản lý tuyên nạp (tryền đạt vương mệnh)
    2. Nội đầu tả bình (內頭佐平, 내두좌평):quản lý ngân khố
    3. Nội pháp tả bình (內法佐平, 내법좌평):Quản lý lễ nghi
    4. Vệ sĩ tả bình (衛士佐平, 위사좌평):Quản lý túc vệ binh (cận vệ, cấm quân của quốc vương)
    5. Triều đình tả bình (朝廷佐平, 조정좌평):Quản lý hình ngục (tư pháp)
    6. Binh quan tả bình (兵官佐平, 병관좌평):Quản lý quân sự, đối ngoại
  2. Đạt suất (達率, 달솔):quan nhị phẩm
  3. Ân suất (恩率, 은솔):quan tam phẩm
  4. Đức suất (德率, 덕솔):quan tứ phẩm
  5. Hãn suất (扞率, 한솔):quan ngũ phẩm
  6. Nại suất (奈率, 나솔):quan lục phẩm
  7. Tương đức(將德, 장덕):quan thất phẩm
  8. Thi đức (施德, 시덕):quan bát phẩm
  9. Cố đức (固德, 고덕):quan cửu phẩm
  10. Quý đức (季德, 계덕):quan thập phẩm
  11. Đối đức (對德, 대덕):quan thập nhất phẩm
  12. Văn đốc (文督, 문독):quan thập nhị phẩm
  13. Võ đốc (武督, 무독):quan thập tam phẩm
  14. Tả quân (佐軍, 좌군):quan thập tứ phẩm
  15. Chấn vũ (振武, 진무):quan thập ngũ phẩm
  16. Khắc ngu (克虞, 극우):quan thập lục phẩm

Quan thự

Bách Tế có tổng cộng 21 quan thự (sở quan): 12 nội quan và 9 ngoại quan.

  1. Nội quan(內官, 내관):
    1. Tiền nội bộ (前内部, 전내부)
    2. Cốc bộ (穀部, 곡부)
    3. Nhục bộ (肉部, 육부)
    4. Nội lương bộ (内椋部, 내경부)
    5. Ngoại lương bộ (外椋部, 외경부)
    6. Mã bộ (馬部, 마부)
    7. Đao bộ (刀部, 도부)
    8. Công Đức bộ (功德部, 공덕부)
    9. Dược bộ (藥部, 약부)
    10. Mộc bộ (木部, 목부)
    11. Pháp bộ (法部, 법부)
    12. Hậu cung bộ (後宮部, 후궁부)
  2. Ngoại quan (外官, 외관)
    1. Tư quân bộ (司軍部, 사군부)
    2. Tư đồ bộ (司徒部, 사도부)
    3. Tư không bộ (司空部, 사공부)
    4. Tư quan bộ (司冠部, 사관부)
    5. Điểm khẩu bộ (點口部, 점구부)
    6. Ngoại xá bộ (外舍部, 외사부)
    7. Trù bộ (綢部, 조부)
    8. Nhật quan bộ (日官部, 일관부)
    9. Thị bộ (市部, 시부)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Bách_Tế http://books.google.com/books?visbn=0521223520&id=... http://www.japan-guide.com/e/e2046.html http://www.japanvisitor.com/index.php?cID=359&pID=... http://encarta.msn.com/encyclopedia_761568150_4/Po... http://news.nationalgeographic.com/news/2008/04/08... http://theseoultimes.com/ST/?url=/ST/db/read.php?i... http://kr.news.yahoo.com/service/news/shellview.ht... http://www.koreandb.net/Sam/bon/samkuk/04_250_2001... http://www.asiasocietymuseum.org/buddhist_trade/ko... https://www.webcitation.org/5kwPni5fJ?url=http://e...